Nhiều người thắc mắc Công thức tính mật độ dân số chuẩn nhất là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Công thức tính thể tích khối chóp chuẩn nhất
- Công thức tính cấp số cộng chuẩn nhất
- Công thức tính điện trở tương đương – song song
Công thức tính mật độ dân số chuẩn nhất là gì?
Đôi nét về mật độ dân số:
Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Nó thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng.
Đối với con người, mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Ví dụ, dân số thế giới có 6.5 tỷ người và diện tích Trái Đất là 510 triệu km² (200 triệu dặm vuông). Vì thế mật độ dân số trên toàn thế giới bằng 6500 triệu / 510 triệu = 13 trên km² (33 trên mi²), hay 43 trên km² (112 trên mi²) nếu coi như con người sống trên lục địa, với diện tích 150 triệu km² trên Trái Đất. Mật độ này tăng khi dân số thế giới tăng, và một số người cho rằng Trái Đất chỉ có thể chịu được tới một mật độ tới hạn nào đó.
Công thức tính mật độ dân số chuẩn nhất là gì?
Tùy thuộc vào từng cách tính mật độ mà ta sẽ có nhiều công thức khác nhau như:
Đối với cách tính mật độ dân số con người là:
Mật độ dân số = Số lượng dân số / Diện tích lãnh thổ
Trong đó:
Mật độ dân số được tính bằng số người trên mỗi km2
Số lượng dân số tính bằng người
Diện tích lãnh thổ tính bằng km2
Ngoài ra: Còn số các cách tính mật độ khác như:
Mật độ số học: Tổng số dân /diện tích đất theo km².
Mật độ sinh lý: Tổng số dân / theo diện tích đất canh tác.
Mật độ nông nghiệp: Tổng số dân nông thôn / tổng diện tích đất nông nghiệp.
Mật độ dân cư: Số người sống trong một vùng đô thị theo diện tích đất ở.
Điều kiện sinh thái học thuận lợi nhất: Mật độ dân số mà các nguồn tài nguyên thiên nhiên / một diện tích có thể đủ cung cấp.
Mật độ dân số sinh học: Là phép đo sinh học của các loài sinh vật nói chung. Nếu mật độ dân số sinh học của loài sinh vật mà thấp thì rất có thể loài sinh vật đó sắp tuyệt chủng.
Ví dụ về Công thức tính mật độ dân số
Ví dụ: Nước Việt Nam có 78.700.000 và diện tích là 329.314 km2. Vậy mật độ dân số người việt nam trên mỗi km2 là bao nhiêu?
Theo công thức ta có 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/km2.
Còn đối với Thành phố Hồ CHí minh ta cố 8.993.082 người và 2.095 km2. Vậy mật số dân số ở TPHCM là bao nhiêu?
Ta có 8.993.082 người / 2.095 km2 = 4293 người trong 1km2
Qua bài viết Công thức tính mật độ dân số chuẩn nhất là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
cách tính mật độ dân số địa lý lớp 7
cách tính mật độ dân số của một nước
nêu công thức tính mật độ dân số
cách tính mật độ dân số nghìn người
cách tính mật độ dân số khu vực châu á
công thức tính mật độ dân số lớp 8
hướng dẫn cách tính mật độ dân số
công thức tính mật độ dân số địa 10
cách tính mật độ dân số tp hcm
cách tính mật độ dân số trung quốc
công thức tính mật độ dân số trung bình của nước ta
Ngọc Thảo là một chuyên gia tâm lý học uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tâm lý học và tư vấn cá nhân. Với sự chuyên nghiệp và sự tận tâm, cô đã giúp nhiều người giải quyết vấn đề và phát triển bản thân. Ngọc Thảo là biên tập viên chính trên website chiembaomothay.com