Bài viết liên quan:
- Thuốc vaso trị bệnh gì?
- Thuốc retin-a cream có tốt không?
- Thuốc muối baking soda có tác dụng gì?
Thuốc aspegic 100mg là thuốc gì? có tác dụng gì? mua ở đâu?
Thuốc aspegic 100mg là thuốc gì? có tác dụng gì?
Thuốc aspegic 100mg là thuốc giảm đau có tác dụng:
Chỉ định:
Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Vì có tỷ lệ cao về tác dụng phụ đến đường tiêu hóa, nên aspirin hay được thay thế bằng paracetamol, dung nạp tốt hơn. Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
Aspirin cũng được chỉ định trong điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.
Loại thuốc: Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Thuốc aspegic 100mg là thuốc gì? có tác dụng gì? mua ở đâu? |
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg. Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg.
Chống chỉ định:
– Dị ứng đã biết với dẫn xuất salicylate và các chất cùng nhóm, nhất là các kháng viêm không stéroide.
– Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
– Bệnh chảy máu do thể tạng hoặc mắc phải.
– Nguy cơ xuất huyết.
Liều lượng:
– Dạng uống:
+ Trẻ em: 25-50 mg/kg/ngày aspirine chia làm nhiều lần trong ngày. Không cho > 80 mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi và > 100 mg/kg/ngày đối với trẻ từ 30 tháng tuổi đến 15 tuổi. Người lớn : 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 3 g/ngày.
+ Người lớn tuổi: 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 2 g/ngày. Bệnh thấp khớp :
+ Người lớn: 4-6 g/ngày, chia làm 3 đến 4 lần. Trẻ em : 50-100 mg/kg/ngày, chia làm 4 đến 6 lần.
– Dạng tiêm:
Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch, có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc pha trong dung môi tương hợp để tiêm truyền (dung dịch NaCl, glucose hoặc sorbitol). Không nên pha Aspégic với một loại thuốc tiêm khác trong cùng một ống tiêm. Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
– Dùng cho người lớn:
+ Người lớn: 0,5-1 g mỗi lần, 2-3 lần nếu thấy cần thiết, tối đa 4 g aspirine/ngày.
+ Người lớn tuổi: 0,5-1 g mỗi lần, tối đa 2 g aspirine/ngày.
+ Bệnh thấp khớp: Tối đa 6 g/ngày.
Thận trọng:
Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Thời kỳ mang thai:
Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
– Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3 g một ngày), tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị.
– Thường gặp, ADR >1/100
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
– Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
– Da: Ban, mày đay.
– Huyết học: Thiếu máu tan máu.
– Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
– Hô hấp: Khó thở.
– Khác: Sốc phản vệ.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
– Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
– Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
– Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
– Gan: Ðộc hại gan.
– Thận: Suy giảm chức năng thận.
– Hô hấp: Co thắt phế quản.
Thuốc aspegic 100mg mua ở đâu?
– Thuốc aspegic 100mg có thể mua ở những cửa hiệu thuốc tây trên toàn quốc, bệnh viện đa khoa, bệnh viện tư nhân trong nước…
Qua bài viết Thuốc aspegic 100mg là thuốc gì có tác dụng gì mua ở đâu? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
- thuoc aspegic cho phu nu mang thai
- thuốc aspégic 100mg có ai dùng
- aspegic thuoc biet duoc
- thuốc giảm đau aspegic
- mua thuoc aspegic o dau
- thuốc thay thế aspegic
- cách uống thuốc aspegic
- uống thuốc aspegic khi mang thai
- bà bầu thuốc aspégic 100mg
Ngọc Thảo là một chuyên gia tâm lý học uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tâm lý học và tư vấn cá nhân. Với sự chuyên nghiệp và sự tận tâm, cô đã giúp nhiều người giải quyết vấn đề và phát triển bản thân. Ngọc Thảo là biên tập viên chính trên website chiembaomothay.com