Nhiều người thắc mắc Công thức tính ADN lớp 10 chuẩn nhất là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Công thức tính nồng độ đương lượng chuẩn nhất
- Công thức tính ampe chuẩn nhất là gì?
- Công thức tính hệ số công suất chuẩn nhất là gì?
Công thức tính ADN lớp 10 chuẩn nhất là gì?
Đôi nét về ADN:
DNA là phân tử mang thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền quy định mọi hoạt động sống (sinh trưởng, sinh sản, phát triển, v.v.) của các sinh vật và hầu hết virus.
Đây là từ viết tắt thuật ngữ tiếng Anh deoxyribonucleic acid, tiếng Việt gọi là axit đêôxyribônuclêic (nguồn gốc từ tiếng Pháp: acide désoxyribonucléique, viết tắt: ADN).
DNA lưu trữ thông tin sinh học, các mã di truyền đến các thế hệ tiếp theo và để chỉ dẫn cho quá trình sinh tổng hợp protein. Mạch đơn DNA có liên kết hóa học vững chắc chống lại sự phân cắt, và hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép lưu trữ thông tin sinh học như nhau. Thông tin này được sao chép nhờ sự phân tách hai mạch đơn. Một tỷ lệ đáng kể DNA (hơn 98% ở người) là các đoạn DNA không mã hóa (non-coding), nghĩa là những vùng này không giữ vai trò mạch khuôn để xác định trình tự protein thông qua các quá trình phiên mã, dịch mã.
Công thức tính ADN lớp 10 chuẩn nhất là gì?
Đơn vị tính:
-1mm = 10^7Å
-1μm = 10^4 Å
-1nm = 10 Å
-Khối lượng của 1 Nu = 300 đvc = 1 RibôNu
-Khối lượng của 1 AA = 110 đvc
-Chiều dài của 1 AA = 3Å
Công thức tính số lượng Nu từng loại của Gen:
Gọi tổng số Nu của 1 Gen là N, mạch mã gốc là mạch 1, mạch bổ sung là mạc 2:
-A1 = T2; G1 = X2; T1 = A2; X1 = G2;
-A1+T1+G1+X1 = A2+T2+G2+X2 = N/2
-A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T2 = A2 + T1…
-G = X = G1 + X2 + G2 + X1 = G1 + G2 = X1 + X2…
Công thức tính tổng Nu của Gen:
-N = A+T+G+X
-N = 2A + 2G = 2T + 2X
Công thức tính % từng loại Nu của Gen:
- A% + T% +G% + X% = 100%
- A% + G% = T% + X% = 50%
- A% = T% = (A1%+A2%)/2 = (T1%+T2%)/2
G% = X% = (G1%+G2%)/2 = (X1%+X2%)/2
Công thức tính tổng số Ribô-Nu của ARN
-rN = rA + rU + rG + rX
Công thức tính số lượng từng loại Nu của Gen so với mARN:
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
Công thức tính số lượng Ribô-nu từng loại của mARN so với mạch đơn của Gen:
rA = T1
rU = A1
rG = X1
rX = G1
Công thức tính % từng loại Ribô-Nu của mARN so với mạch đơn của Gen:
rA% = T1%
rU% = A1%
rG% = X1%
rX% = G1%
rA% =( rA/rN)*100%
Công thức tính % từng loại Nu của Gen so với mARN:
A% = T% = (rA% + rU%)/2
G% = X% = (rG% + rX%)/2
Công thức tính số vòng xoắn của Gen:
C= N/20 = L/34 (Å)
Công thức tính chiều dài của Gen:
L = 3,4 * (N/2)
Công thức tính khối lượng phân tử của Gen:
M = 300*N
Công thức tính liên kết hoá trị của Gen:
Tổng số LKHT của gen = N+[(N/2)-1]2 = (N-1)2
Công thức tính số liên kết Hidrô của Gen:
H = 2A + 3G
Công thức tính số Gen con tạo ra khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Số Gen con tạo ra = 2^n
-Lưu ý:
+N của 1 Gen con = N của 1 Gen mẹ
+A của 1 Gen con = A của 1 Gen mẹ
+LKHT của 1 Gen con = LKHT của 1 Gen mẹ
+LK Hidro của 1 Gen con = LK Hidro của 1 Gen mẹ
Công thức tính tổng số Nu môi trường nội bào cung cấp khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Nmt = N *(2^n – 1)
Công thức tính số Nu từng loại MTNB cung cấp khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Amt = Tmt = A(2^n – 1) Gmt = Xmt = G(2^n – 1)
Công thức tính LK Hidro bị phá vỡ khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Tổng LKH bị phá vỡ = H*(2^n – 1)
Công thức tính LK Hidro hình thành khi 1 Gen nhân đôi n lần
H hình thành = H*2^n
Công thức tính số LKHT hình thành giữa các Nu khi 1 Gen nhân đôi n lần:
LKHT hình thành = (N – 2) * (2^n – 1)
Công thức tính số LKHT hình thành khi 1 Gen nhân đôi n lần:
LKHT hình thành = 2*(N – 1) * (2^n – 1)
Công thức tính số AA của 1 Prôtêin:
Số AA của 1 Prô = (rN/3) – 2 = (N/2*3) – 2 = Số AA MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 Prôtêin
Công thức tính số AA MTNB cung cấp khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Số AA của MTCC = (rN/3) – 1 = (N/2*3) – 1
Công thức tính số LK Peptit của 1 Prôtêin:
Số LK Peptit = Số AA MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp Prôtêin
Công thức tính số phân tử nước giải phóng khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Số pt nước = Số AA MTNB cung cấp cho tổng hợp 1 Prôtêin – 1
Công thức tính vận tốc trượt của Riboxôm trên mARN khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Vận tốc (Å/s) = LmARN/t (Chiều dài mARN chia cho thời gian 1 Riboxôm trượt qua hết 1 mARN)
Ví dụ Công thức tính ADN lớp 10
Ví dụ: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 900 nuclêôtit. Tính số nuclêôtit mỗi loại của ADN trên.
Hướng dẫn:
[bg_collapse view=”button-orange” color=”#4a4949″ expand_text=”Xem đáp án” collapse_text=”Ẩn đáp án” ] N = 3000 nuclêôtít A = T = A1 + T1 = 900 suy ra G = X = 600. [/bg_collapse]Ví dụ: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
[bg_collapse view=”button-orange” color=”#4a4949″ expand_text=”Xem đáp án” collapse_text=”Ẩn đáp án” ] Số nucleotit của gen là: N ADN = L/3,4 X 2 = 1800 (nu) %G = %X = (%G1 + %X1) / 2 = (25% + 35%) / 2 = 30% % A + %G = 50% => %A = 20% Số lượng từng loại nu là: A = T = 20% x 1800 = 360. G = X = 30% x 1800 = 540. [/bg_collapse]Qua bài viết Công thức tính ADN lớp 10 chuẩn nhất là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
công thức tính adn và arn lớp 10
công thức tính adn và arn lớp 10 violet
Ngọc Thảo là một chuyên gia tâm lý học uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tâm lý học và tư vấn cá nhân. Với sự chuyên nghiệp và sự tận tâm, cô đã giúp nhiều người giải quyết vấn đề và phát triển bản thân. Ngọc Thảo là biên tập viên chính trên website chiembaomothay.com