Nhiều người thắc mắc Công thức tính nồng độ đương lượng chuẩn nhất là gì? Bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Công thức tính ampe chuẩn nhất là gì?
- Công thức tính hệ số công suất chuẩn nhất là gì?
- Công thức tính thể tích – diện tích hình trụ chuẩn nhất
Công thức tính nồng độ đương lượng chuẩn nhất là gì?
Đôi nét về nồng độ đương lượng:
Đương lượng hay Equivalent (Eq hay eq) là đơn vị đo lường thường dùng trong hoá học và sinh học. Nó đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Nó thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn.
Đương lượng của 1 nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp với 1,008 phần khối lượng của Hidro hoặc 8 phần khối lượng của Oxi hoặc thay thế những lượng đó trong hợp chất.
Ví dụ: đương lượng của H là 1,008, của O là 8,0, của C là 3,0, của N là 4,6, của Al là 9,0, của Na là 23,0…
Đương lượng được định nghĩa chính thức là khối lượng tính bằng gam của một chất sẽ phản ứng với 6,022 x 1023 electron. (Đây là số Avogadro, nghĩa là số hạt trong một mol chất).
Đương lượng của 1 hợp chất là số phần khối lượng của hợp chất đó phản ứng không thừa không thiếu với 1 đương lượng của hợp chất khác. Dưới đây là quy tắc tính đương lượng của một số loại hợp chất trong các phản ứng trao đổi:
- Đương lượng của 1 oxit kim loại bằng khối lượng phân tử của oxit đó chia cho tổng hóa trị của kim loại trong oxit đó.
Ví dụ: Đương lượng của Al2O3 là 102:(3×2)=17
- Đương lượng của 1 axit bằng khối lượng phân tử của axit đó chia cho số nguyên tử H được thay thế trong phân tử axit.
Ví dụ: Đương lượng của H2SO4 khi 2 nguyên tử H được thay thế là 98:2=49 và khi 1 nguyên tử H được thay thế là 98.
- Đương lượng của 1 bazơ bằng khối lượng phân tử của bazơ chia cho hóa trị của nguyên tử kim loại trong phân tử.
Ví dụ: Đương lượng của NaOH là 40.
- Đương lượng của 1 muối bằng khối lượng phân tử của muối chia cho tích hóa trị của các nguyên tử kim loại trong phân tử.
Ví dụ: Đương lượng của Al2(SO4)3 là 342:(3×2)=57
Công thức tính nồng độ đương lượng chuẩn nhất là gì?
Công thức tính nồng độ đương lượng gram:
E = M/n
Trong đó
E là đương lượng gram
n là số mol
M là khối lượng
Cách để xác định n là:
Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân tử axit
Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có trong phân tử bazơ
Nếu là muối thì n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối.
Nếu là chất oxi hóa hoặc chất khử thì n là số electron nhận hay cho của chất đó
Công thức tính nồng độ đương lượng CN:
CN = (mct / E.Vdd) x 1000
Trong đó:
Mm chất tan là khối lượng chất tan nguyên chất (gram)
E là đương lượng gram của chất
Vdd là thể tích dung dịch (ml)
CN là nồng độ đương lượng của dung dịch N nào đó.
Ví dụ Công thức tính nồng độ đương lượng
Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 20% biết d = 1,14g/ml .
Hướng dẫn:
CN(H2SO4) =4,653
Giải thích các bước giải:
+ %= .100%= ,100% (1)
– Công thức tính nồng độ đương lượng gram là: =
+ Trong đó: E là nồng độ đương lượng gram
M là khối lượng mol
n ( trong trường hợp axit) là số nguyeent tử H trong axit
⇒ = = 49 (2)
– Công thức tính nồng độ đương lượng CN là: = x1000 (3)
+ Trong đó: mct là khối lượng chất tan nguyên chất
E là nồng độ đương lượng gram
Vdd là thể tích dung dịch
⇒ Từ (1), (2), (3) ta có: = .1000=4,653
Qua bài viết Công thức tính nồng độ đương lượng chuẩn nhất là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
công thức tính nồng độ đương lượng dung dịch
công thức tính nồng độ đương lượng cn
công thức nồng độ đương lượng gam
cách tính nồng độ đương lượng k2cr2o7
Ngọc Thảo là một chuyên gia tâm lý học uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tâm lý học và tư vấn cá nhân. Với sự chuyên nghiệp và sự tận tâm, cô đã giúp nhiều người giải quyết vấn đề và phát triển bản thân. Ngọc Thảo là biên tập viên chính trên website chiembaomothay.com