Nhiều người thắc mắc Top câu thành ngữ – tục ngữ hay chuyển thể sang tiếng Việt hay nhất 2024 Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- Giải thích ý nghĩa Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy
- Giải thích ý nghĩa Thất tình lục dục
- Giải thích ý nghĩa Lấy trứng chọi đá
Top câu thành ngữ – tục ngữ Hán – Việt hay nhất 2024
Đôi nét về tục ngữ:
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Cũng là 1 thể loại của văn học dân gian.
Nội dung tục ngữ thường phản ánh những kinh nghiệm về lao động sản xuất, ghi nhận các hiện tượng lịch sử xã hội loài người , hoặc thể hiện triết lý dân gian của dân tộc.
Tục ngữ được hình thành từ cuộc sống thực tiễn, trong đời sống sản xuất và đấu tranh của nhân dân, do nhân dân sáng tác; ý đẹp hoặc từ sự vay mượn nước ngoài.
Top câu thành ngữ – tục ngữ hay chuyển thể sang tiếng Việt hay nhất 2024
Anh hùng mạt lộ – 英雄末路 (yīng xióng mò lù) (người anh hùng gặp lúc khốn cùng, hết lối thoát).
Ái tài nhược khát – 爱才若渴 (ài cái ruò kě) – Mến chuộng người tài như khát nước)
Ái thế tham tài -爱势贪财 (Ài shì tāncái) – Yêu quyền thế, ham tài năng.
Ái tiền như mệnh – 爱钱如命 (ài qián rú mìng) – Yêu tiền như mạng sống)
Ám tiễn thương nhân – 暗箭伤人 (àn jiàn shāng rén) – Bắn tên ngầm hại người, bí mật hại người).
Âm hiểm độc lạt – 阴险毒辣 (Yīnxiǎn dúlà) – Chỉ người hiểm trá thâm độc.
Ẩm thủy tư nguyên – 饮水思源 (yǐn shuǐ sī yuán) – Uống nước nhớ nguồn.
An bang định quốc – 安邦定国 (ān bāng dìng guó) – Bình thiên hạ lập đại quốc, thống nhất giang sơn
An cư lạc nghiệp – 安居乐业 (ān jū lè yè) – Ổn định chỗ ở mới có thể yên ổn làm ăn.
An nhàn tự tại – 安闲自在 (ān xián zì zài) – Tiêu diêu (dao) tự tại – 逍遥自在 (xiāo yáo zì zài) – Thoải mái tự do
An phận thủ kỷ – 安分守己 (ān fèn shǒu jǐ) – Không ham hố thăng tiến, chỉ thích an nhàn thủ phận
Án binh bất động – 按兵不动 (àn bīng bù dòng) – Giữ nguyên đội hình quân đội, không hành động gì.
Bác đại tinh thâm – 博大精深 – bó dà jīng shēn (bác: sâu rộng, rộng lớn, phong phú).
Bách cử bách toàn – 百举百全 – bǎi jǔ bǎi quán (làm gì cũng đạt được hiệu quả).
Bách phát bách trúng – 百发百中 – bǎi fā bǎi zhòng = Bách bộ xuyên dương 百步穿杨 – bǎi bù chuān yáng.
Bách y bách thuận – 百依百顺 – bǎi yī bǎi shùn (trăm theo trăm thuận, cái gì cũng thuận theo người khác).
Bạch đầu tương thủ – 白头相守 – bái tóu xiāng shǒu (vợ chồng ân ái chăm sóc nhau đến tận bạc đầu).
Bán đồ nhi phế – 半途而废 – bàn tú ér fèi (bỏ dở giữa chừng) = Trung đạo nhi phế.
Bán tín bán nghi – 半信半疑 – bàn xìn bàn yí (nửa tin nửa ngờ).
Anh em bốn biển một nhà – 四海之内皆兄弟 /sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì/
Anh em khinh trước, làng nước khinh sau – 家火不起 ,野火不来 /Jiā huǒ bù qǐ, yěhuǒ bù lái/
Anh em như thể tay chân – 兄弟如手足 ; 手足之情 /Xiōngdì rú shǒuzú; shǒuzú zhī qíng/
Áo gấm đi đêm – 锦衣夜行 /jǐnyī yèxíng/
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi – 食饭不忘种田人 /shí fàn bù wàng zhòngtián rén/
Ăn bữa hôm lo bữa mai – 朝不保夕 /Zhāobùbǎoxī/
Ăn bữa sáng lần bữa tối – 有早没晚 /Yǒu zǎo méi wǎn/
Ăn cây nào rào cây ấy – 食树护树 /Shí shù hù shù/
Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) – 吃力扒外 /Chīlì pá wài/
Ăn có nhai, nói có nghĩ – 食须细嚼 、 言必三思 /Shí xū xì jué, yán bì sānsī/
Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau – 享乐在前 、 吃苦在后 /Xiǎnglè zài qián, chīkǔ zài hòu/
Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng – 吃一家饭 、 管万家事 /Chī yījiā fàn, guǎn wàn jiāshì/
Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván – 过河拆桥 /Guòhéchāiqiáo/
Ăn chẳng có khó đến mình – 好事无缘 , 坏事有分 /Hǎoshì wúyuán, huàishì yǒu fēn/
Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn – 择善而从 /Zé shàn ér cóng/
Ăn chưa no, lo chưa tới – 少不更事 /Shàobùgēngshì/
Ăn chưa sạch, bạch chưa thông – 食不净 、 言不通 /Shí bù jìng, yán bùtōng/
Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời – 笨口拙舌 /Bèn kǒu zhuō shé/
Ăn không nói có – 煞有介事 、 无中生有 /Shàyǒujièshì, wúzhōngshēngyǒu/
Ăn không ngồi rồi – 饱食终日 ; 不劳而获 ; 无所事事 ; 饭 来 开口
Ăn chắc, mặc bền – 布衣粗实 /Bùyī cū shi/
Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) – 乞丐讨肉粽 /Qǐgài tǎo ròu zòng/
Ăn mặn khát nước – 吃咸口渴 /Chī xián kǒu kě/
Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối – 宁可荤口念佛 、 莫将素口骂人 /Nìngkě hūn kǒu niànfó, mò jiāng sù kǒu màrén/
Ăn miếng trả miếng – 以眼还眼 、 以牙还牙 /Yǐ yǎn hái yǎn, yǐyáháiyá/
Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng – 吃一碗粥 、 走三里路 /Chī yī wǎn zhōu, zǒu sānlǐ lù/
Ăn no dửng mỡ – 饱暖思淫欲 /Bǎo nuǎn sī yínyù/
Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành – 天理良心 、 到处通行 /Tiānlǐ liángxīn, dàochù tōngxíng/
Ăn nhờ ở đậu – 寄人篱下 /Jìrénlíxià/
Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说八道 ; 向壁虚造 /Xiāshuō bādào; xiàng bì xū zào/
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây – 食果不忘种树人 /Shí guǒ bù wàng zhǒng shù rén/
Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung – 信口开河 ; 信口雌黄 ; 胡说八道
Ăn sung mặc sướng – 锦衣玉食 /Jǐnyī yù shí/
Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa – 屈打成招 /Qūdǎchéngzhāo/
Qua bài viết Top câu thành ngữ – tục ngữ hán việt hay nhất 2024 của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Ngọc Thảo là một chuyên gia tâm lý học uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tâm lý học và tư vấn cá nhân. Với sự chuyên nghiệp và sự tận tâm, cô đã giúp nhiều người giải quyết vấn đề và phát triển bản thân. Ngọc Thảo là biên tập viên chính trên website chiembaomothay.com